Tổng Hợp Mẫu Hợp Đồng Quảng Cáo Ngoài Trời Chuẩn Nhất

Ngày cập nhật mới nhất: 30/03/2023

Hợp đồng quảng cáo ngoài trời được thành lập với mục đích thiết lập thỏa thuận giữa bên thuê dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ. Thông qua hợp đồng, các bên thể hiện được sự cam kết, thống nhất thực hiện các hạng mục thanh toán, vị trí – thời gian quảng cáo, bàn giao, bảo dưỡng… là cơ sở để đôi bên không vi phạm các vấn đề đã cam kết.

Vậy hợp đồng quảng cáo ngoài trời cần thể hiện những nội dung gì, cách trình bày như thế nào…? Để giúp các doanh nghiệp thuận lợi khi làm hợp đồng, kiểm tra hợp đồng… Adsngoaitroi.vn cung cấp các mẫu hợp đồng quảng cáo ngoài trời chuẩn nhất.

Mẫu Hợp Đồng Quảng Cáo Ngoài Trời
Tổng Hợp Mẫu Hợp Đồng Quảng Cáo Ngoài Trời Chuẩn

Các Mẫu Hợp Đồng Quảng Cáo Ngoài Trời Chuẩn

Mẫu 1:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số:

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 của Quốc Hội Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Căn cứ Luật Thương mại được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/01/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
  • Căn cứ vào nhu cầu của: (Doanh nghiệp)
  • Căn cứ vào khả năng thực hiện của: (Đơn vị quảng cáo)

Hôm nay, ngày tháng năm. Chúng tôi gồm:

Bên A: (Đơn vị quảng cáo)

  • Địa chỉ:
  • Mã số thuế:
  • Điện thoại:                                                                                                                            Fax:
  • Người đại diện : Ông/bà
  • Chức vụ:
  • Tài khoản số:
  • Tại ngân hàng:
  • Và:

Bên B: (Doanh nghiệp)

  • Địa chỉ:
  • Điện thoại:
  • Mã số thuế:                                                                                                                         Fax:
  • Đại diện: Ông/bà
  • Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ với các điều khoản sau:

Điều 1: NỘI DUNG

  • Bên A đồng ý cho thuê không gian quảng cáo và thực hiện quảng cáo cho sản phẩm của Bên B với vị trí quảng cáo đã được hai Bên thỏa thuận:
    • Vị trí:
    • Nội dung: Do bên B cung cấp, không vi phạm pháp luật của nhà nước Việt Nam, thuần phong mỹ tục văn hóa con người Việt Nam.
    • Chất liệu:
    • Kích thước: chi tiết tại Phụ lục đính kèm.

Điều 2: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

  • Bên B có trách nhiệm:
    • Cung cấp các tài liệu có liên quan để xin phép quảng cáo theo yêu cầu của cơ quan cấp phép mà Bên A sẽ thông báo cho Bên B vào từng thời điểm, cung cấp file thiết kế hoàn chỉnh để in trong vòng 10 ngày sau khi ký hợp đồng.
    • Thanh toán đúng hạn như đã thỏa thuận trong điều khoản thanh toán.
    • Thông báo bằng văn bản cho Bên A việc tái ký Hợp đồng đúng thời hạn nêu trong Hợp đồng.
    • Phản hồi hoặc ký Biên bản nghiệm thu và trả lại cho Bên A trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được.
  • Bên A chịu trách nhiệm:
    • Thay mặt Bên B xin cấp phép quảng cáo sau khi nhận được đầy đủ tài liệu Bên B cung cấp. Bên A gửi trước thông tin và giấy tờ cần chuẩn bị xin cấp phép quảng cáo cho bên B trước khi ký hợp đồng chính thức.
    • Chịu các chi phí thực hiện và chi phí xin cấp phép quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành, chi phí thi công quảng cáo.
    • In mẫu để Bên B ký duyệt trước khi in kích thước thật.
    • Thực hiện, bảo hành và làm mới mẫu quảng cáo.
    • Đảm bảo chất lượng thành phẩm của các mẫu quảng cáo.
    • Đảm bảo phần diện tích quảng cáo của sản phẩm Bên A được nguyên vẹn và không bị che khuất trong suốt thời hạn của Hợp đồng này.

Điều 3: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng có thời hạn (năm, tháng) kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu quảng cáo.

Điều 4: TRỊ GIÁ HỢP ĐỒNG & THANH TOÁN

  • Bên B sẽ thanh toán trị giá hợp đồng cho Bên A theo từng đợt, cụ thể:
    • Đợt 1: Bên B thanh toán 50% tổng giá trị hợp đồng sau khi ký hợp đồng trong vòng 03 (ba) ngày làm việc sau khi ký hợp đồng và nhận được Hóa đơn GTGT từ bên A.
    • Đợt 2: Bên B thanh toán 45% tổng giá trị hợp đồng còn lại, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc sau khi Bên A hoàn thiện các hạng mục thi công và Bên B ký biên bản nghiệm thu và nhận được bộ chứng từ hợp lệ (bao gồm: Hóa đơn GTGT và Biên bản nghiệm thu) từ Bên A.
    • Đợt 3: Bên B thanh toán 5% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 15 (mười lăm) ngày trước khi kết thúc hợp đồng.

Điều 5: THỜI GIAN HOÀN TẤT LẮP ĐẶT QUẢNG CÁO

  • Trong trường hợp Bên B hoàn tất nghĩa vụ cung cấp giấy tờ để xin phép quảng cáo thì thời gian thi công là 20 ngày kể từ sau khi Bên B đã ký mẫu in và hoàn tất thanh toán lần thứ nhất theo điều khoản thanh toán.

Điều 6: BẢO HÀNH

  • Bên A có trách nhiệm bảo hành quảng cáo để bảo đảm mẫu quảng cáo luôn sạch trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng.
  • Trong trường hợp mặt quảng cáo bị rách hay xuống màu do chất lượng của vật liệu quảng cáo thì Bên A sẽ có trách nhiệm và chịu chi phí thay thế mới mẫu in trong vòng 48 tiếng.
  • Bên A còn chịu trách nhiệm sửa chữa mọi sự cố nào xảy ra cho quảng cáo ngoại trừ các sự cố do thiên tai, bạo loạn hay chiến tranh mà chi phí sẽ do hai Bên cùng chịu sau khi bàn bạc.
  • Trong trường hợp Bên B muốn thay nội dung quảng cáo trong thời gian diễn ra hợp đồng, chi phí thay toàn bộ bao gồm: Tiền in ấn, thi công và toàn bộ các chi phí khác của việc thay mới hoàn thiện, Bên B có thể thay nội dung bất cứ khi nào muốn.

Điều 7: BẢO MẬT THÔNG TIN

  • Hai Bên cam kết bảo mật toàn bộ các thông tin liên quan mà không chỉ giới hạn ở các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này do một trong hai Bên thông báo bằng lời nói, văn bản hay bằng bất kỳ một hình thức nào khác. Không Bên nào được tiết lộ, sử dụng hay cho phép bất kỳ một Bên thứ ba nào sử dụng những thông tin này ngoài trừ các cơ quan cấp phép quảng cáo và các bên liên quan đến việc thi công trong khi thực hiện hợp đồng.

Điều 8: QUYỀN ƯU TIÊN

  • Bên B được quyền ưu tiên tái ký Hợp đồng Quảng cáo này với cùng các tiện ích một khi Hợp đồng này đáo hạn. Trị giá Hợp đồng năm kế tiếp sẽ được thông báo cho Bên B trước ngày đáo hạn của Hợp đồng này 45 ngày.

Điều 9: CHẾ TÀI

  • Trường hợp Bên B không thực hiện đúng điều khoản thanh toán theo như thỏa thuận trong Hợp đồng này thì sẽ bị phạt 0.05% trị giá thanh toán cho mỗi ngày trễ hạn.
  • Trong trường hợp Bên B kiểm tra phát hiện thấy Bên A thực hiện không đúng theo hợp đồng này thì Bên A sẽ chịu phạt 8% trị giá Hợp Đồng này, bồi thường thiệt hại phát sinh (nếu có) và thực hiện các biện pháp khắc phục khác.
  • Trường hợp bên A không thực hiện theo đúng điều khoản bảo hành ở trên, bên A sẽ bị trừ đi giá trị thanh toán tính trên từng ngày chậm trễ sửa chữa. Ngày chậm trễ sửa chữa được tính từ thời điểm sau 48h kể từ ngày hai bên xác nhận bằng văn bản rằng đã có hư hỏng và đề nghị sửa chữa nhưng Bên A đã không thực hiện việc sửa chữa.
  • Ngoại trừ các trường hợp quy định trong hợp đồng này, trường hợp một trong hai bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi chưa được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại thì bên vi phạm sẽ phải bồi thường 100% Trị giá Hợp đồng và các khoản thiệt hại khác do việc vi phạm gây ra và chịu phạt 8% Trị giá Hợp đồng cho bên bị vi phạm.
  • Trường hợp bên B không chuyển trả biên bản nghiệm thu hoặc không có ý kiến phản hồi trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận được Biên bản nghiệm thu theo như quy định trong điều 2 của hợp đồng này thì đương nhiên bên B đã chấp nhận công trình quảng cáo bên A thực hiện cho bên B.
  • Trong trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến hợp đồng (nếu có), các bên sẽ cùng nhau giải quyết thông qua thương lượng. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được thông qua thương lượng, một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nơi nguyên đơn đặt trụ sở giải quyết. Tất cả các chi phí phát sinh liên quan, bao gồm cả án phí, chi phí tố tụng và phí luật sư sẽ do bên thua kiện chịu trách nhiệm thanh toán.

Điều 10: THANH LÝ

  • Nếu trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được Hợp đồng từ Bên A mà Bên B chậm trễ trong việc chấp thuận ký kết mặc dù đã có văn bản nhắc nhở của Bên A và chuyển trả Hợp đồng thì Hợp đồng này sẽ tự động chấm dứt trước thời hạn và Bên A đương nhiên có quyền giới thiệu quảng cáo này cho các khách hàng khác.
  • Trong trường hợp, Bên A không xin được giấy phép quảng cáo của cơ quan có thẩm quyền và hai bên không thỏa thuận thay đổi được, hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt trước thời hạn, các bên trả lại cho nhau những gì đã nhận.
  • Nếu không có thỏa thuận khác, quá 2 tháng kể từ ngày ký hợp đồng mà Bên B không cung cấp đủ các tài liệu liên quan để xin phép quảng cáo dù đã được Bên A thông báo 02 lần, Bên A được quyền chấm dứt hợp đồng sau khi đã thông báo trước 07 ngày và Bên B phải trả tiền thuê không gian quảng cáo (2 tháng) từ khi ký hợp đồng đến khi chấm dứt hợp đồng.
  • Trong trường hợp việc thanh toán kéo dài hơn 01 tháng thì Bên A có quyền thanh lý Hợp đồng và với vi phạm này Bên B cũng phải chịu trách nhiệm như trong trường hợp Bên B đơn phương hủy bỏ Hợp đồng tại Điều 9.
  • Nếu trước ngày đáo hạn Hợp đồng này 01 tháng mà Bên B không thực hiện việc tái ký Hợp đồng thì Hợp đồng này xem như Bên B không tiếp tục thuê, Bên A được quyền giới thiệu cho các đối tác khác.

Điều 11: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN KHÁC

  • Hợp đồng này bao gồm các điều khoản quy định trong Phụ lục Hợp đồng và sẽ là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
    • Bên B được quyền yêu cầu bên A trả lại tiền hoặc gia hạn thêm thời gian của Hợp đồng này trong trường hợp có sự cố mà do lỗi của bên A.
    • Tất cả các tài liệu liên quan như bản báo giá, maquette,… do Bên B phê duyệt đều có giá trị pháp lý và được xem như một phần của của Hợp đồng này.
    • Bên B là Bên ký kết hợp đồng độc lập duy nhất với Bên A. Bên B không được chuyển nhượng Hợp đồng cũng như bất kỳ quyền hạn nào có được từ Hợp đồng này hay tạo ra bất kỳ các bên, liên doanh, hay liên kết nào mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
    • Trường hợp một trong hai Bên có sự phân chia, hợp nhất, đổi tên, chuyển địa điểm hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu lực.
  • Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi ký, được lập thành 02 (hai) bản. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Mẫu 2:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

***********

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI

Số: [SỐ HD]/HĐQC

  • Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ Nghị định [SỐ NGHỊ ĐỊNH]/CP ngày [NGÀY THÁNG NĂM] của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thương mại.
  • Căn cứ [VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CÁC CẤP CÁC NGÀNH].

Hôm nay ngày [NGÀY THÁNG NĂM] tại [ĐỊA ĐIỂM] chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ QUẢNG CÁO

  • Tên doanh nghiệp: [TÊN DOANH NGHIỆP]
  • Địa chỉ trụ sở chính: [ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP]
  • Điện thoại: [SỐ ĐIỆN THOẠI] Telex: [SỐ TELEX] Fax: [SỐ FAX]
  • Tài khoản số: [SỐ TÀI KHOẢN] Mở tại ngân hàng: [TÊN NG N HÀNG]
  • Đại diện là Ông (bà): [HỌ VÀ TÊN] Chức vụ: [CHỨC VỤ]
  • Giấy ủy quyền số: [SỐ GIẤY ỦY QUYỀN] (nếu ký thay)
  • Viết ngày [NGÀY THÁNG NĂM] Do [HỌ VÀ TÊN] chức vụ [CHỨC VỤ] ký.
  • Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A.

BÊN NHẬN DỊCH VỤ QUẢNG CÁO

  • Tên doanh nghiệp: [TÊN DOANH NGHIỆP]
  • Địa chỉ trụ sở chính: [ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP]
  • Điện thoại: [SỐ ĐIỆN THOẠI] Telex: [SỐ TELEX] Fax: [SỐ FAX]
  • Tài khoản số: [SỐ TÀI KHOẢN] Mở tại ngân hàng: [TÊN NG N HÀNG]
  • Đại diện là Ông (bà): [HỌ VÀ TÊN] Chức vụ: [CHỨC VỤ]
  • Giấy ủy quyền số: [SỐ GIẤY ỦY QUYỀN] (nếu ký thay)
  • Viết ngày [NGÀY THÁNG NĂM] Do [HỌ VÀ TÊN] chức vụ [CHỨC VỤ] ký.
  • Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B.

Sau khi bàn bạc thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng quảng cáo với những nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc

  • Hình thức: Bên A thuê bên B làm dịch vụ quảng cáo [TÊN HÀNG HÓA, SẢN PHẨM, DỊCH VỤ) bằng hình thức [HÌNH THỨC QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI].
  • Nội dung: Được hai bên thỏa thuận có phụ lục đính kèm phù hợp với pháp luật hiện hành.
  • Chi tiết quảng cáo: Phụ lục đính kèm và không tách rời khỏi hợp đồng.

Điều 2: Phương thức, phương tiện quảng cáo

  • Phương thức: Yêu cầu nêu được hình thức, chất lượng bằng hình ảnh, biểu tượng, âm thanh, lời nói… có sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng.
  • Phương tiện: Yêu cầu quay hình ảnh, vẽ biển hiệu, pano, áp phích, bảng có hộp đèn, chữ nổi, hay trên báo chí, tạp chí, truyền hình…

Điều 3: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

  • Tổng chi phí dịch vụ theo hợp đồng là: [SỐ TIỀN] đồng (viết bằng chữ).Trong đó bao gồm:
    • Phí dịch vụ quảng cáo là: [SỐ TIỀN] đồng
    • Chi phí về nguyên, vật liệu là: [SỐ TIỀN] đồng
    • Các chi phí khác (nếu có) là: [SỐ TIỀN] đồng
  • Bên A thanh toán cho bên B bằng đồng Việt Nam bằng hình thức (CHUYỂN KHOẢN, TIỀN MẶT] và được chia ra làm lần.
    • Lần thứ nhất: [SỐ TIỀN]
    • Lần thứ hai: [SỐ TIỀN]

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất, hàng hóa dịch vụ thương mại của đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho bên B.
  • Bên A có quyền lựa chọn hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời hạn quảng cáo thương mại.
  • Khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền… đối với bên A thì bên A phải tự mình giải quyết, trong trường hợp đó bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B (nếu có).
  • Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo theo nội dung, điều khoản đã ký kết.
  • Trả phí dịch vụ quảng cáo theo thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác theo đúng thời hạn của hợp đồng.
  • Thực hiện dịch vụ quảng cáo thương mại theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Được nhập khẩu vật tư, nguyên liệu và các sản phẩm quảng cáo thương mại cần thiết cho hoạt động dịch vụ quảng cáo của mình theo quy định của pháp luật.
  • Nhận phí quảng cáo theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 6: Điều khoản về tranh chấp

  • Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
  • Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án [TÊN TÒA ÁN] là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
  • Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 7: Thời hạn có hiệu lực hợp đồng

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày [NGÀY THÁNG NĂM] đến ngày [NGÀY THÁNG NĂM]. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó [SỐ NGÀY] ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
  • Hợp đồng này được làm thành [SỐ BẢN] bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [SỐ BẢN] bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

      Chức vụ                                                                  Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                                 (Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 3:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI

Số…/HDQT

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005;
  • Căn cứ luật quảng cáo nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…, Tại địa chỉ:….chúng tôi gồm các bên:

Bên A (Gọi là Thuê)

  • Tên công ty:
  • Địa chỉ:
  • Mã số thuế:
  • Điện thoại: Fax:
  • Người đại diện : Ông/bà
  • Chức vụ:
  • Tài khoản số:
  • Tại ngân hàng:

Bên B (bên thực hiện)

  • Tên công ty:
  • Địa chỉ:
  • Mã số thuế:
  • Điện thoại: Fax:
  • Người đại diện : Ông/bà
  • Chức vụ:
  • Tài khoản số:
  • Tại ngân hàng:

Hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

  • Hai bên thỏa thuận về việc bên A thuê sẽ thuê biển quảng cáo ngoài trời của bên B với thương hiệu [tên thương hiệu] tại khu vực [khu vực thuê biển].

Điều 2. Loại hợp đồng

  • Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
  • Nội dung công việc trọn gói:
    • Tư vấn thiết kế biển quảng cáo;
    • Thực hiện lắp đặt biển quảng cáo;
    • Trực tiếp thực hiện các thủ tục pháp lý;
    • Bảo hành sản phẩm trong thời gian sử dụng;

Điều 3. Thanh toán

  • Giá trị hợp đồng: hợp đồng có giá trị [số tiền].
  • Giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT;
  • Phương thức thanh toán: chuyển khoản ngân hàng;
  • Thời gian thanh toán:
    • Đợt 1: Bên B có nghĩa vụ đặt cọc [%] hợp đồng giá trị hợp đồng ngay sau khi các bên các bên thống nhất ý tưởng thiết kế quảng cáo;
    • Đợt 2: Khi các bên bàn giao công việc hoàn tất, việc thanh toán chậm nhất sau [số ngày] ngày hoàn thành công việc bàn giao;
  • Giấy tờ kèm theo
    • Các bên thực hiện việc ký kết các giấy tờ bàn giao;
    • Bên A cung cấp cho bên B các chứng từ kèm theo;

Điều 4. Đặc điểm biển quảng cáo

  • Yêu cầu về mặt bằng quảng cáo có điện tích [m2];
  • Địa điểm:
  • Thời hạn thuê: [thời gian] kể từ thời điểm các bên bàn giao công trình biển quảng cáo;

Điều 5. Quy cách sản phẩm

  • [Thông tin loại sản phẩm, kích thước, số lượng…]

Điều 6. Yêu cầu về vị trí

  • Vị trí đặt biển: Không bị che chắn, không gặp vật cản, có tầm nhìn thoáng, nằm trên các tuyến đường, khu vực giao thông và người qua lại đông đúc.
  • Khu vực xung quanh: Nếu lựa chọn một vị trí có nhiều biển quảng cáo tập trung phải thiết kế biển sao nổi bật, không bị mất tầm nhìn so với biển quảng cáo khác.

Điều 7. Yêu cầu về thủ tục pháp lý

  • Bên A đảm bảo rằng Bên A hoàn tất các thủ tục giấy tờ liên quan với nhà nước về việc thuê mặt bằng lắp biển quảng cáo;
  • Cam kết việc lắp đặt biển quảng cáo là tuân thủ đúng quy định pháp luật về việc, lắp đặt biển quảng cáo;
  • Bên A là bên chịu trách nhiệm trực tiếp đối với việc chịu trách nhiệm về việc lắp đặt biển quảng cáo về hành vi vi phạm, bồi thường;
  • Bên B cam kết về việc sử dụng hình ảnh quảng cáo đúng sự thật, đúng nội dung không vi phạm bản quyền.

Điều 8. Tư vấn, thiết kế, giám sát biển quảng cáo

  • Bên B có nghĩa vụ cung cấp thông tin sản phẩm cho bên A thực hiện việc thiết kế mẫu quảng cáo sao cho phù hợp yêu cầu;
  • Hai bên thỏa thuận thống nhất ý tưởng thiết kế quảng cáo;
  • Bên B có quyền giám sát quá trình thiết kế, lắp đặt biển quảng cáo.

Điều 9. Nghĩa vụ bảo hành

  • Bên A có nghĩa vụ bảo hành biển quảng cáo trong vòng 5 năm.
  • Trong thời gian bảo hành bên A có nghĩa vụ kiểm tra, bảo hành biển quảng cáo ngoài trời tránh bị hư hại.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ các bên

  • Quyền và nghĩa vụ bên A
    • Bên A có nghĩa vụ thiết kế, lắp đặt biển quảng cáo theo yêu cầu bên B;
    • Thực hiện việc bảo hành sản phẩm đúng thời gian;
    • Chịu trách nhiệm với việc lắp đặt của bên mình;
    • Được hưởng tiền hợp đồng theo các bên đã thỏa thuận;
    • Yêu cầu bồi thường hợp đồng, chấm dứt hợp đồng;
  • Quyền và nghĩa vụ bên B
    • Cung cấp cho bên A về sản phẩm quảng cáo;
    • Thanh toán chi phí hợp đồng cho bên A;
    • Chịu mọi trách nhiệm về thông tin sản phẩm;
    • Có quyền yêu cầu bên A bảo hành sản phẩm;
    • Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại.

Điều 11. Phạt hợp đồng, bồi thường

  • Phạt hợp đồng
    • Trong quá trình thực hiện các bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản thì bên kia có quyền yêu cầu phạt hợp đồng với giá trị 30% giá trị hợp đồng;
    • Bồi thường thiệt hại
    • Khi thiệt hại thực tế xảy ra do lỗi của một trong các bên gây ra thiệt hại trực tiếp thì bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu bên gây thiệt hại bồi thường.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

  • Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
  • Bên A không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên B gia hạn;
  • Bên A bị phá sản, giải thể.
  • Trong trường hợp Bên B chấm dứt hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều này, Bên B có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên A đã không thực hiện. Bên A sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên A vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.
  • Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được do:
    • Bệnh dịch nguy hại cấp quốc gia;
    • Thiên tai: bão từ cấp 5 trở đi, lũ lụt nghiêm trọng không thể thực hiện được;
    • Hỏa hoạn,…

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

  • Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
  • Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án [tên tòa án], quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.
  • Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

      Chức vụ                                                                  Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                                 (Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 4:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ BẢNG QUẢNG CÁO

Số:………./ HĐQC

Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm.…..

Tại địa điểm:

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên cho thuê)

  • Họ tên người đại diện:
  • Chức vụ:
  • Địa chỉ:
  • Số tài khoản:….. tại Ngân hàng:…….

BÊN B (Bên thuê)

  • Họ tên người đại diện:
  • Chức vụ: Giám đốc.
  • Điện thoại: …….. Fax: ……
  • Địa chỉ giao dịch: …….

Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê bảng quảng cáo với các nội dung sau đây:

Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê mặt bằng để treo bảng quảng cáo có kích thước: …………………mm.

  • Tại địa điểm: …….. ( theo bảng vị trí kèm theo)
  • Thời hạn thuê mặt bằng quảng cáo là: ……. tháng (Kể từ ngày hoàn thành lắp đặt đến hết ngày ………..).

Điều 2: Giá trị hợp đồng:

  • Tổng giá trị hợp đồng là: …………………đồng.

Điều 3: Trách nhiệm của các bên A:

  • Bên A có trách nhiệm thiết kế, lắp đặt và bảo hành bảng quảng cáo cho bên B trong suốt thời gian hợp đồng.
  • Bên A xuất hóa đơn tài chính cho bên B khi hợp đồng được thanh toán.

Điều 4: Trách nhiệm của các bên B:

  • Bên B có trách nhiệm phối hợp và cung cấp thông tin để bên A thiết kế bảng quảng cáo.
  • Bên B sử dụng mặt bằng để quảng cáo theo đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng.
  • Bên B không được sang nhượng bảng quảng cáo cho đơn vị khác.
  • Trường hợp bên B có nhu cầu thay đổi nội dung quảng cáo phải được sự chấp thuận của bên A.
  • Bên B trả tiền thuê mặt bằng quảng cáo 01 (một) lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên A sau khi hai bên ký kết hợp đồng.

Điều 5: Hai bên cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu bên nào vi phạm phải có trách nhiệm bồi thường các khoản tổn thất do bên đó gây ra.

  • Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Vừa rồi là chi tiết các mẫu hợp đồng quảng cáo ngoài trời mà doanh nghiệp có thể tham khảo khi cần book dịch vụ này. Nếu còn thắc mắc nào liên quan đến quảng cáo ngoài trời, bạn có thể liên hệ Adsngoaitroi.vn để được hỗ trợ chuyên nghiệp.

Adsngoaitroi.vn tự hào là một trong những đơn vị đi đầu về quảng cáo ngoài trời với các giải pháp hiệu quả với chi phí phải chăng. Chúng tôi cung cấp trọn gói từ tư vấn, xây dựng, thi công, bàn giao, bảo dưỡng… mang đến nhiều lựa chọn khác cho doanh nghiệp như quảng cáo billboard, màn hình LED, 3D – Pockup

Clip Giới Thiệu Các Dịch Vụ Quảng Cáo Ngoài Trời Tại AdsNgoaiTroi

[wpts_spin cache="25920000"] {

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

}[/wpts_spin]
5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời